Thiết lập Dim style cho bản vẽ theo TCVN (Trung tâm học Autocad Tri Thức việt)

    Lượt xem: 20174

Thiết lập Dim style cho bản vẽ theo TCVN (Trung tâm học Autocad Tri Thức việt)

Tìm hiểu về bảng quản lý DIM STYLE

+ Gọi bảng quản lý Dim Style

Cách 1: Gõ lệnh “D” vào ô commant bar để gọi bảng quản lý Dim Style

Cách 2: Click vào biểu tượng mũi tên góc dưới cùng bên phải ở dải ribbon Dimemsions của Annotate

8

Bảng quản lý Dim Style hiện lên

Tìm hiểu các thẻ trong bảng Dim Style Manager

Style: Hiển thị các kiểu Dim mà ta đã và sẽ thiết lập tại đây

List: Đặt chế độ hiển thị cho các kiểu dim (Chọn All style tức là hiển thị tất cả các kiểu dim, còn khi chọn Style in use thì chương trình sẽ chỉ hiển thị kiểu đang dùng).

Set Current: Gọi kiểu Dim được chọn ra làm kiểu dim hiện hành để sử dụng

New: Tạo một kiểu Dim mới

Modify: Chỉnh sửa kiểu Dim được chọn

Override..: Ghi đè tạm thời kiểu Dim được chọn

Compare…: So sánh các thông số của hai kiểu Dim với nhau.

Thiết lập kiểu DIM theo TCVN

Click vào thẻ New… để gọi cửa sổ Creat New Dimension Style

10

Ở thẻ New Style Dimension Style ta đặt tên là TCVN.

Tại thẻ Start With click chọn vào mục Annotative

11

Chúng ta click vào thẻ Continue để chuyển tới bảng cài đặt chi tiết

Thiết lập cho bảng Lines

12

Chức năng một số mục trong thẻ Lines

  • Dimension lines: Nhóm kích thước (Là đường nằm ngang trên hình)
  • Color: Chọn màu của đường kích thước
  • Linetype: Chọn kiểu đường cho đường kích thước
  • Lineweight: Chọn trọng lượng nét cho đường kích thước
  • Extend boyond ticks: Khoảng nhô của đường kích thước so với đường gióng kích thước.
  • Baseline spacing: Chọn khoảng cách giữa hai đường kích thước liên tiếp nhau.
  • Suppress: Loại bỏ (Nếu tích vào “Dim line 1″ Phần mềm sẽ bỏ đường kích thước 1 hoặc bỏ đường kích thước 2 nếu click vào Dim line 2”)
  • Extension lines: Nhóm đường gióng kích thước (Là đường thẳng đứng trên hình)
  • Corlor: Chọn màu của đường gióng kích thước
  • Linetype ext line 1: Chọn kiểu đường gióng kích thước 1
  • Linetype ext line 2: Chọn kiểu đường cho đường gióng kích thước 2
  • Lineweight: Chọn trọng lượng nét cho đường gióng kích thước
  • Suppress: Loại bỏ (nếu click vào “Ext line 1” Phần mềm sẽ bỏ đường gióng kích thước số 1, hoặc bỏ đường gióng kích thước số 2 nếu click vào  “Ext line 2”
  • Extend beyond dim lines: Khoảng nhô của đường gióng kích thước so với đường kích thước.
  • Offset from origin: Đặt khoảng cách từ đầu mép đường gióng kích thước tới điểm đặt kích thước khi dim
  • Fixed length extension lines: Nếu click vào ô này sẽ kích hoạt ô “Length” để chúng ta điền chiều dài cố định của đướng gióng kích thước

Thiết lập cho bảng Symbols and Arrows (Chọn thông số như hình dưới)

2

Ý nghĩa các mục trong Arrowheads: Nhóm đầu mũi tên

  • First: Chọn kiểu đầu mũi tên tại điểm đầu của đường kích thước
  • Second: Chọn kiểu đầu mũi tên của đường dẫn ghi chú
  • Arrow size: Cho kích cỡ độ lớn của đầu mũi tên

Center marks: Ký hiệu tâm đường tròn, cung tròn

  • None: Không ký hiệu
  • Mark: Kiểu ký hiệu dấu tâm
  • Line: Kiểu ký hiệu đường tâm

Arc length symbol: Ký hiệu khi đo chiều dài cung tronf

  • Preceding dimension text: ký hiệu chiều dài cung tròn được đặt trước text khi dùng lệnh DIM chiều dài cung tròn
  • Above dimension text: Ký hiệu chiều dài cung tròn được đặt trên text khi dùng lệnh DIM chiều dài cung tròn
  • None: Không có ký hiệu
  • Radius jog dimension: thiết lập đường DIM bán kính cho cung tròn (Được dùng khi tâm của cung tròn ở quá xa cung tròn, không thể tạo đường DIM từ tâm đến cung tròn được mà phải dùng đường DIM kiểu Jog để thể hiện)
  • Jog angle: Thiết lập góc nghiêng của đường chéo so với 2 đường thẳng song song khi DIM cung trong kiểu Jog.
  • Break size, jog height factor: Để nguyên mặc định

Thiết lập cho bảng text (Chọn thông số như hình dưới)

3

  • Ý nghĩa những mục trong thẻ Text

  • Text appearance: Nhóm thiết lập hiển thị text cho dim
  • Text color: Chọn màu text cho dim
  • Fill color: Có tô đặc màu cho text không (None: không, nếu chọn màu thì nhấn vào mũi tên để chọn màu sổ xuống trong danh sách màu)
  • Text height: Chiều cao cho text
  • Faction height scale: Hệ số thu phóng text
  • Draw frame around text: Nếu click lựa chọn này, text sẽ được bao quanh bởi một khung hình chữ nhật
  • Text placement: Nhóm thiết lập vị trí text so với đường kích thước.

Vertical: Thiết lập vị trí text theo phương nằm ngang (Chọn Centered: Để text nằm giữa vị trí đường kích – – thước theo phương ngang)

View Direction: Thiết lập hướng hiển thị cho text (Lựa chọn Left to Right: Hướng hiển thị text có hướng từ trái sang phải)

  • Offset from dim line: Thiết lập khoảng cách từ text tới đường kích thước

Text alignment: Thiết lập kiểu đường cho text khi dim với phương chiều khác nhau.

  • Horizontal: Text luôn có phương nằm ngang cho dù đường dim cho phương chiều như thế nào đi chăng nữa
  • Aligned with dimension line: Text luôn có phương song song với đường kích thước.
  • ISO standard: Theo tiêu chuẩn ISO
Thiết lập thẻ Fit

Fit Option: Thiết lập vị trí của chữ số kích thước và đường kích thước nằm ngoài hay trong các đường gióng kích thước.

Thiết lập dim trong autocad

  • Exther the text or the Arrows
  • Vị trí của chữ số kích thước và mũi tên sẽ phụ thuộc vào các yếu tố sau:

– Khi khoảng cách giữa hai đường gióng kích thước đủ chỗ cho chữ số kích thước và mũi tên thì cả hai sẽ nằm trong hai đường gióng kích thước đó

– Khi khoảng cách giữa hai đường gióng kích thước chỉ đủ chỗ cho chữ số kích thước. Thì chữ số kích thước sẽ nằm trong hai đường gióng kích thước và mũi tên sẽ nằm bên ngoài

– Khi khoảng cách giữa hai đường gióng kích thước chỉ đủ chỗ cho mũi tên. Mũi tên sẽ nằm trong hai đường gióng kích thước và chữ số kích thước sẽ nằm ngoài

– Khi khoảng cách giữa hai đường gióng kích thước chỉ đủ chỗ cho mũi tên. Mũi tên sẽ nằm trong hai đường gióng kích thước và chữ số kích thước sẽ nằm ngoài

– Khi khoảng cách giữa hai đường gióng kích thước không đủ chỗ cho chữ số kích thước và mũi tên. Cả hai sẽ nằm ngoài hai đường gióng kích thước

  • Arrows
  • Vị trí của chữ số kích thước và mũi tên sẽ phụ thuộc vào các yếu tố sau:

– Khi khoảng cách giữa 2 đường gióng kích thước đủ chỗ cho chữ số kích thước và mũi tên. Cả hai sẽ nằm trong 2 đường gióng kích thước.

– Khi khoảng cách giữa 2 đường gióng kích thước chỉ đủ chỗ cho mũi tên. Mũi tên sẽ nằm trong 2 đường gióng kích thước và chữ số kích thước sỗ nằm ngoài.

– Khi khoảng cách giữa 2 đường gióng kích thước không đủ chỗ cho mũi tên thì mũi tên và chữ số kích thước sẽ nằm ngoài 2 đường gióng kích thước.

  • Text: Vị trí của chữ số kích thước và mũi tên sẽ phụ thuộc vào các yểu tố sau

– Khi khoảng cách giữa 2 đường gióng kích thước đủ chỗ cho chữ sổ kích thước và mũi tên thì cả hai sẽ nằm trong 2 đường gióng kích thước.

– Khi khoảng cách giữa 2 đường gióng kích thước chỉ đủ chỗ cho chữ số kích thước thì chữ số kích thước sẽ nằm trong 2 đường gióng kích thước và mũi tên sẽ nằm ngoài

– Khi khoảng cách giữa 2 đường gióng kích thước không đủ chỗ cho chữ số kích thước. Chữ sổ kích thước và mũi tên sẽ nằm ngoài 2 đường gióng kích thước.

Both Text and Arrows

– Khi khoảng cách giữa 2 đường gióng kích thước không đủ chỗ cho chữ số kích thước và mũi tên. Cả hai sẽ nằm ngoài 2 đường gióng kích thước.

  • Always keep text between ext lines

Thiết lập mặc định là chữ số kích thước luôn luôn nằm trong hai đường gióng.

  • Suppress arrows if they don’t fit inside extension lines

– Không xuất hiện mũi tên nểu không đủ chồ với điều kiện chữ sổ kích thước phải nằm trong hai đường gióng kích thước.

  • Lưu ý: Tất cả các thiết lập trong mục “Fit Option” chỉ có tác dụng với mũi tên khi ta chọn kiểu mũi tên ở ô First, Second trong mục “Arrowheads” của bảng Symbols and Arrows.
Thiết lập Text Placement

Thiết lập vị trí của chữ sổ kích thước khi ta di chuyển nỏ ra khỏi vị ta’ mặc định.

Beside the Dimension line: Chữ số kích thước sẽ luôn ở bên cạnh đường kích thước khi ta di chuyển chữ số kích thước khỏi vị trí mặc định của nó.

Over the Dimension line, with a leader: Sẽ xuất hiện 1 đường dẫn nối đường kích thước và chữ số kích thước.

Over the Dimension line, without a leader: Không có đường dẫn nối đường kích thước và chữ số kích thước.

Thiết lập Scale for Dimension Features

Gán tỷ lộ kích thước cho toàn bộ bản vỗ hoặc trong không gian giấy vẽ.

– Use Overall Scale of: Gán tỷ lệ cho các biến của kiểu ghi kích thước, và khi gán tỷ lệ này thi giá trị của chữ sổ kích thước sẽ không thay đổi ( chỉ thay đổi về độ lớn / nhỏ của chữ số kích „thước, độ nhô ra của đường kích thước, độ nhô ra của đường gióng kích thước, ký hiệu nét gạch hoặc mũi tên ).

– Scale dimension to layout: Sẽ gán tỷ lệ cho các biển của kiểu ghi kích thước dựa vào hệ số tỷ lệ giữa khung nhìn trong không gian model và không gian.

  • Fine tuning: Gán các lựa chọn bổ sung.

– Place text manually: Nếu tích lựa chọn này, thì phần mềm sẽ bỏ qua tẩt cả các thiết lập của chữ số kích thước theo phương nằm ngang mà ở các bước trước ta đã thiết lập. Khi đó khi dim chữ số kích thước sẽ có vị trị dựa vào điểm đặt của COĨ1 chuột khi dim.

– Draw dim line between ext lines: Nấu tích lựa chọn này, trong trường hợp chữ sổ kích thước nằm ngoài hai đường gióng. Khi dim bắt buộc sẽ có đường kích thước nằm giữa hai đường gióng.

Thiết lập cho bảng Primary Units ( Chọn các thông sổ như hình dưới ).

Primery Unit

Thiết lập thẻ Linear dimensions

Gán kiểu đơn vị cho kích thước chiều dài

– Unit format: Chọn hệ đơn vị cho kích thước chiều dài

+ Precision: Chọn độ chính xác cho sổ đo kích thước dưới dạng số thập phân

– Fraction format: Gắn dạng cho phân số

Decimal separator: Gắn kiểu phân tách giữa sổ nguyên và sổ thập phân ( period: đẩu chấm, comma: dấu phẩy ).

Round off: Gắn quy tắc làm tròn khi đo và hiển thị kích thước cho tất cả các loại kích thước ( ngoại trừ kích thước góc ). ( Ví dụ ta nhập là 0.5 thì tất cả các kích thước sẽ làm tròn đến 0.5 ).

– Prefix: Định tiền tổ cho chữ số kích thước

Sufix: Định hậu tố cho chữ sổ kích thước

Thiết lập thẻ Measurement scale

Xác định các tùy chọn cho tỷ lệ đo

Scale Factor: Gắn hệ sổ tỷ lệ đo chiều dài cho tất cả các loại kích thước ( trừ kích thước góc ). ( Ví dụ khi ta nhập hệ số ở đây ỉà 5, thì khi dim 1 đoạn thẳng với tỷ lệ 1:1 có kích thước thật là 1 mm nó sẽ ra là 5mm vì phần mềm hiểu rằng lấy hệ số scale factor tự động nhân lên với kích thước thật).

– Apply to layout dimensions only: Khí tích lựa chọn này, thì nó chi áp dụng hệ số tỷ lệ cho các kích thước tạo bên layout).

Thiết lập Zero suppression

Thiết lập việc hiển thị các sổ 0 không có nghĩa

– Leading: Néu tích lựa chọn này, phần mềm sẽ ^0 qua các sổ 0 không có nghĩa đằng trước chữ số kích thước. ( ví dụ 0.8000 nó sẽ hiển thị là .8000 )

  • Trailing: Néu tích lựa chọn này, phần mềm sẽ bỏ qua các số 0 không có nghĩa trong các số thập phân ( ví dụ 60.8000 nó sẽ hiển thị là 60.8)

0 Feet: Bỏ qua các sổ 0 không có nghĩa của chữ sổ kích thước có giá trị nhỏ hơn 1 foot.

0 Inches: Bỏ qua phần giá trị Inch của chữ số kích thước.

Thiết lập thẻ Angular dimension

Thiết lập việc hiển thị kích thước góc.

– Units Format: Chọn hệ đơn vị đo góc

– Precision: Hiển thị và gán các số thập phân cỏ nghĩa cho đơn vị góc

– Zero Suppression: Bỏ qua các sổ 0 không có nghĩa (tương tự như phần Linear Dimensions ).

Thiết lập cho bảng Altermate Units: Bảng thiểt lập các đơn vị chuyển đổi

Thiết lập thẻ Altemate Unit

 Thiết lập thẻ Display alternate units

Tích lựa chọn này có nghĩa là ta sẽ thâm đơn vị đo chuyển đổi vào chữ số kích thước

– Alternate units: Hiển thị và gán dạng đơn vị hiện hành cho tất cả các loại kích thước.

Unit format: Chọn hệ đơn vị chuyển đổi

– Precision: Gán số các số thập phân có nghĩa theo dạng đơn vị dài và góc mà bạn chọn

Multiplier for alternate units: Điền hệ số chuyển đổi giữa đơn vị kích thước chính và kích thước chuyển đổi. ( ví dụ ta muốn chuyển từ đơn vị mm sang inch thì ta điền là 0.03937 ).

– Round distances to: Định nghĩa quy tắc làm tròn cho đơn vị chuyển đổi với tất cả các loại kích thước ( trừ kích thước góc ).

– Prefîx: Thêm tiền tố cho kích thước chuyển đổi

– Suffix: Thêm hậu tố cho kích thước chuyển đổi

  • Thiết lập thẻ Zero suppression
  • Thiết lập việc hiển thị các số 0 không có nghĩa chọ đơn vị chuyển đổi

– Leading: Nếu tích lựa chọn nây, phần mềm sẽ bỏ qua các sổ 0. Không có nghĩa đằng trước chữ số kích thước của đơn vị chuyển đổi. ( ví dụ 0.8000 nó sẽ hiển thị là .8000 )

– Trailing: Nếu tích lựa chọn này, phần mềm sẽ bỏ qua các sổ 0. Không có nghĩa trong các số thập phân ( ví dụ 60.8000 nó sẽ hiển thị là 60.8 )

– 0 Feet: Bỏ qua các số 0. Không có nghĩa của chữ số kích thước của đơn vị chuyển đổi có giả tộ nhỏ hơn 1 foot.

– 0 Inches: Bỏ qua phần giá trị Inch của chữ số kích thước của đơn vị chuyển đổi.

Thiết lập thẻ Placement

Thiết lập các vị tri đặt cho cảc kích thước chuyển đỏi

– After Primary Units: Đặt kích thước chuyển đổi sau chữ số kích thước chính

– Below PrimaryUnits: Đặt kích thước chuyển đổi dưới chữ số kích thước chính.

Thiết lập cho bảng Tolerance

Bảng thiết lập các chữ số dung sai

Tolerance Format: Định dạng chữ sổ kích thước cho dung sai

  • Method: Chọn phương pháp tính dung sai kích thước

– None: Không them vào sau chữ số kích thước sai lệch giới hạn dung sai

– Symmetrical: Xuất hiện dấu ± trước các giá trị sai lệch giới hạn

– Deviation: Xuất hiện sai lệch âm (nhập ở ô Lower value) và sai lệch dương ( nhập ở ô Upper value ).

– Limits: Tạo ra các giới hạn kích thước ( nhỏ nhất và lớn nhẩt ). Trong đó giá trị lớn nhất = kích thước danh nghĩa + sai lệch trên. Còn giá trị nhỏ nhất = kích thước danh nghĩa +(-) sai lệch dưới.

– Basic: Xuất hiện 1 khung chữ nhật bao quanh chữ sổ kích thước.

– Sacling for Height: Thiết lập tỷ số chiều cao chữ số kích thước và chữ sổ dung sai kích thước

– Vertical Position: Định dạng điểm canh lề của các giá trị

dung sai đối với kích thước dung sai dạng “symmetrical” gồm 3 dạng

Top: Trên

Middle: Giữa

Bottom: Dưới

  • Thiết lập thẻ Zero Suppression
  • Định dạng hiển thị các số 0 không có nghĩa

– Leading, trailing, feet, inches: Giống với các thông sổ ở phần chữ số kích thước.

  • Alternate unit toleranee: Định dạng độ chính xác và quy tắc bỏ số 0. Không có nghĩa với các đơn vị dung sai liên kểt.
  •  – Precision: Hiển thị và gán độ chính xác
  •  – Zero Suppression: Định dạng hiển thị các số 0 không có nghĩa cho dung sai liên kết. ( ý nghĩa của các thông số mục này giống với các thông số phần chữ số kích thước ). Sau khi hoàn tất các thiết lập ở trên hãy chọn kiểu dim ‘”TCVN” vừa lập. Rồi nhấn “Set curent” để đưa kiểu dim “TCVN” ra sử dụng.
  • Hy vọng với các bước thiết lập dim trên sẽ giúp ích cho các bạn ít nhiều.

Nguồn: Cadvn

Chúc các bạn thành công

Địa chỉ học Autocad 2D tốt nhất Hà nội hiện nay

autocad 2d

TIN HỌC – KẾ TOÁN TRI THỨC VIỆT

Cơ sở 1: Số 3 Phố Dương Khuê, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội

(Gần nhà sách Tri Tuệ và ĐH Thương Mại đường Hồ Tùng Mậu)

Cơ sở 2: Đối diện cổng chính Khu A, ĐH Công Nghiệp, Nhổn, Bắc Từ Liêm, Hà Nội

Tư vấn: 024.6652.2789           hoặc               0976.73.8989

Sơ đồ tới trung tâm học autocad 2D :Click vào đây xem chi tiết

Comments

comments